Sàn nâng kỹ thuật phòng Data center - Giải pháp tổng thể
Chúng tôi là đơn vị hàng đầu tại Việt Nam chuyên cung cấp và lắp đặt Hệ thống sàn nâng (Access Floor System) hay còn gọi là: Sàn Nâng, Sàn Chịu Tải, Sàn Kỹ thuật, Sàn Viễn thông, Sàn giả, Tấm sàn...
Sàn Kỹ Thuật chuyên sử dụng cho các PHÒNG ĐIỀU KHIỂN CÁC KHU CÔNG NGHỆP. TRUNG TÂM DỮ LIỆU (DATA CENTER, SERVER ), tổng đài, trung tâm điện, máy, phòng carbin, nhà điều hành trung tâm, phòng vi mạch điện tử, ngành công nghiệp cơ khí chính xác, phòng dược liệu, công nghệ sinh học, nhà máy sản xuất, văn phòng, khu đại diện, ngân hàng, casino, triển lãm, phòng giải lao, trung tâm máy tính, phòng thí nghiệm, phòng kỹ thuật, nhà máy điện....
Với kinh nghiệm hợp tác cùng các đơn vị chuyên nghiệp trong lính vực viễn thông, Công ty chúng tôi đã được tín nhiệm triển khai các công trình DATACENTER, SERVER, Tổng đài lớn ....
Từ những kinh nghiệm đã có chúng tôi xin đưa ra hồ sơ kỹ thuật về hệ thống sàn nâng trong datacenter đạt chuẩn TIA 942, Tier 3 và các tiêu chuẩn Việt nam hoặc tương đương:
TT | MÔ TẢ SÀN KỸ THUẬT CHO DATACENTER |
I | Mô tả chung |
1 | - Hệ thống sàn là hệ lắp ghép dạng module, có thể tháo rời từng bộ phận giúp thuận tiện trong việc lắp đặt, bảo trì và di dời. Hệ sàn bao gồm: + Tấm sàn; + Chân đế + Thanh ngang đỡ tấm + Phụ kiện |
2 | - Độ cao sàn đạt 300-500mm tính từ sàn bê tông đến mặt hoàn thiện, độ dốc sàn < 5mm trong khoảng cách 5m |
3 | Hệ thống sàn đảm bảo liên kết để tạo thành một mạng liên thông về mạch điện do: Kết cấu của mặt đáy tấm sàn bằng thép tiếp xúc trực tiếp với thanh ngang đỡ tấm bằng thép. Thanh ngang đỡ tấm bằng thép được bắt bulông vào đệ đỡ của chân đế thép. |
4 | Hệ sàn kỹ thuật của HUATONG được sản xuất và kiểm định theo tiêu chuẩn MOB-PSA PS: 1992 “ Platform floors Raised Access Floor Performance Specification” và or CISCA 2003-2004 “Recommended Test For Access Floors” Được thực hiện bởi Cty TUV SUD PSB Singapore. |
II | Mô tả tấm sàn |
1 | Loại tấm sàn thép , lõi bê tông, mặt phủ HPL Mã hiệu: CCS1000
Khả năng chịu tải của chân đế thẳng đứng, không bị biến dạng: 2722kg (theo Test Report phương pháp CISCA 2003-2004) |
2 | Bề mặt tấm sàn được làm từ chất HPL, đáp ứng các thông số kỹ thuật kiểm tra điện trở để đảm bảo an toàn điện và cung cấp đầy đủ sự dẫn điện để hạn chế tối thiểu khả năng tích điện: 1.59x108 ~ 2.2 x 108 ohm. Bề mặt HPL có khả năng chống cháy, chống xước, chống mài mòn và chống tích điện. |
3 | Bề mặt HPL và tấm sàn có khả năng chống chịu khi di chuyển vật nặng bằng bánh, chống vỡ, nứt. Chịu tải di chuyển (rolling Load ) : 3.556 KN/inch2 |
4 | Các tấm sàn và chân đế phải chịu được va đập của tải trọng 68kg/inch2 rơi từ độ cao 1m tính từ mặt sàn. (Impact Load: 68kg) |
III | Chân đế Mã hiệu: Pedestal-4 |
1 | Toàn bộ chân đế và bệ đỡ tấm của chân đế làm bằng thép mạ kẽm. Chiều cao của chân đế đảm bảo cho hệ thống sàn có chiều cao đến mặt sàn hoàn thiện là 300-500mm. |
2 | Khả năng chịu tải của chân đế dạng đứng: 2722 Kg mà không bị biến dạng. Ngoài ra, chân đế có thể điều chỉnh và cố định độ cao lắp đặt và chống rung nhờ hệ ren và vít tại chụp chân đế. Kích thước của ống: đường kính: 25mm, thép dày 1.5mm |
3 | Bệ chân đế được chế tạo từ thép, đồng bộ với chân đế. kích thước 100mm x 100mm x 2.5mm và lắp trụ đỡ được thiết kế ăn khớp với đầu bệ đế, đảm bảo chắc chắn cho tấm sàn theo các tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất. |
4 | Đầu bệ đế được được chế tạo từ thép, đồng bộ với chân đế kích thước 76mm x 76mm x 3mm. đầu bệ đế có trụ đỡ được thiết kế ăn khớp với đầu bệ đế. Ren toàn bộ và bắt ốc cỡ M22. Nhằm tạo cho hệ chân đỡ có khả năng điều chỉnh độ cao thẳng đứng tăng giảm thêm 20mm. Đầu bệ đế thích hợp để đặt tấm sàn và đỡ hệ thống thanh ngang trực tiếp với đầu bệ đế |
IV | Thanh ngang |
3.1 | Hệ thống sàn sử dụng loại thanh ngang bắt bulông được khuyến cáo bởi NEC (National Electrial Code) |
3.2 | Hệ thống thanh ngang được cấu tạo từ thép,đồng bộ với chân đế. Được thiết kế và chế tạo để kết nối với đầu bệ đế và hình thành một mạng lưới đặt các tấm sàn. |
3.3 | Thanh ngang liên kết với đầu bệ đế bằng bulông |
V | Tấm thông hơi ( tấm sàn đục lỗ ) |
Sàn thông hơi mặt phủ HPL: - Tấm sàn thép thông hơi. Không có lõi xi măng - Quy cách 600x600x 35mm. - Mặt hoàn thiện phủ HPL (High Pressure Laminated) đồng bộ với tấm sàn - Tỷ lệ thông hơi 41%. - Tổng số có 576 lỗ thông hơi (ø 18) / tấm | |
VI | Sơn Epoxy – Trong trường hợp mặt sàn là sàn bê tong |
Sơn sàn bê tông chịu lực bằng quy trình sơn Epoxy nhằm tạo cho nền sàn độ sạch, phẳng tương đối, tăng cường khả năng chịu va đập và mài mòn cho bề mặt sàn, hạn chế khả năng thẩm thấu ngược. Quy trình: Xử lý bề mặt sàn, tạo độ phẳng, hút bụi công nghiệp Sơn sàn bê tông 3 lớp gồm 1 lớp sơn lót và 2 lớp sơn phủ | |
VII | Cách nhiệt |
Cách nhiệt sàn : Tấm cách nhiệt dày 25mm được dán trực tiếp xuống nền sàn, phủ toàn bộ diện tích bề mặt sàn bê tông Kích thước tấm cách nhiệt: Rộng x dài x dày = 1.200 x 2.300 x 25 mm Bề mặt phủ lớp giấy nhôm, Chống cháy. Thông số KT: Raised Floor Thermal Insulation. *Thermal conductivity: 0.032 W/mK@23oC * Fire Protection: Class 0 (BS 476 Part 6&7) Irradiation Cross linked Closed cell Polyolefin Foam (IXPE) with reinforced aluminum foil 9 um UL listed: UL 94 HF-1 Permeability Resistance Factor: μ > 15000 Xuất xứ: Thái Land | |
VIII | Tiếp địa |
Hệ thống chân đế và thanh ngang được liên kết bằng vít tạo nên một hệ sàn liên thông về mạch điện. Các hàng chân đế được kết nối với nhau bằng dây đồng tiết diện 10mm2 theo cách thức Hàng nối Hàng và được kết nối với Hệ thống tiếp địa chung. | |
IX | Phụ kiện |
1 | 01 bộ nâng tấm sàn |
Sản phẩm có xuất xứ từ Đức, Trung Quốc với chủng loại và giá cả đa dạng phù hợp với yêu cầu của từng dự án. Bao gồm các loại như: SÀN GỖ ÉP CƯỚNG LỰC CAO – SÀN THÉP LÕI BÊ TÔNG PHỦ CHỐNG TĨNH ĐIỆN HPL - SÀN THÉP LÕI BÊ TÔNG TRƠN - SÀN NHÔM- SÀN VIYNL/PVC | |




